Bản đồ địa chính và cách trích lục xác định bản đồ địa chính
Bản Đồ Địa Chính Là Gì & 6 Loại Bản Đồ Địa Chính
Cách Trích Lục & Xác Định Bản Đồ Địa Chính
- Bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Dưới đây là các loại bản đồ địa chính và cách xác định trên thực địa.
Căn cứ điểm 5.1 khoản 5 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, bản đồ địa chính gồm 06 loại, được lập ở các tỷ lệ sau: 1:10000, 1:5000, 1:2000, 1:1000, 1:500, 1:200, cụ thể:
1. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 06 x 06 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3,600 héc ta ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
2. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 03 x 03 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 héc ta ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
3. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 01 x 01 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 héc ta ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối và số thứ tự ô vuông.
4. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 héc ta ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối và số thứ tự ô vuông.
5. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 héc ta ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
6. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 héc ta ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối và số thứ tự ô vuông.
(còn tiếp)
Tham khảo thêm:
MỤC LỤC BÀI VIẾT 2. Nội dung của bản đồ địa chính 3. Hướng dẫn thủ tục trích lục bản đồ địa chính 3.1. Trích lục bản đồ địa chính là gì? 3.2. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính
|
1. Bản đồ địa chính là gì nhỉ ?
Bản đồ địa chính là tài liệu, hình thức chứa đựng thông tin về địa chính rất quan trọng. Định nghĩa bản đồ địa chính được quy định rõ tại khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau:
“Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”
Bản đồ địa chính được lập với các tỷ lệ khác nhau gồm: Bản đồ tỷ lệ 1:200, bản đồ tỷ lệ 1:500, bản đồ tỷ lệ 1:1000, bản đồ tỷ lệ 1:2000, bản đồ tỷ lệ 1:5000 và Bản đồ tỷ lệ 1:10000.
Bản đồ địa chính được sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như sau:
- Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
- Xác lập, ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất.
- Là căn cứ giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực thi các nội dung quản lý đất đai hoặc nội dung có liên quan như: Xác định nghĩa vụ tài chính, tranh chấp đất đai,…
- Cung cấp thông tin và là cơ sở pháp lý cho các hoạt động có liên quan đến đất đai như: Thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, hoạt động kinh doanh bất động sản,…
2. Nội dung của bản đồ địa chính
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
- Khung bản đồ.
- Điểm khống chế tọa độ, điểm địa chính, độ cao quốc gia các hạng, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định.
- Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp.
- Mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng như giao thông, đê điều, thủy lợi, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác.
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự và diện tích thửa đất.
- Nhà ở, công trình xây dựng khác không phải là nhà ở.
- Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như: Đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, suối, sông, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến.
- Địa vật (các vật thể tự nhiên hoặc nhân tạo), công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao.
- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao.
- Ghi chú thuyết minh.
3. Hướng dẫn thủ tục trích lục bản đồ địa chính
3.1. Trích lục bản đồ địa chính là gì?
Mặc dù pháp luật đất đai không quy định hay giải thích thế nào là trích lục bản đồ địa chính nhưng căn cứ Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có thể hiểu như sau:
Trích lục bản đồ địa chính là hình thức cung cấp, xác thực thông tin thửa đất với các nội dung như:
- Số thứ tự thửa đất; tờ bản đồ số…
- Diện tích (mét vuông).
- Mục đích sử dụng đất.
- Tên người sử dụng đất và địa chỉ thường trú của họ.
- Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất
- Bản vẽ thửa đất gồm thông tin về sơ đồ thửa đất và chiều dài cạnh thửa.
3.2. Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính
Tại Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu số 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT có nội dung dữ liệu mà người dân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp đó là trích lục bản đồ.
Theo đó, khi người dân có đủ điều kiện và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền sẽ được cung cấp thông tin đất đai nói chung và trích lục bản đồ địa chính nói riêng.
Để có trích lục bản đồ trước tiên phải tại Phiếu yêu cầu theo mẫu số 01/PYC. Tại mẫu này người yêu cầu đánh dấu x vào nội dung “trích lục bản đồ”, nếu cần thông tin khác thì tích vào ô “tất cả thông tin trên”.
Bước 1: Nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
- Cung cấp trích lục bản đồ cho người có yêu cầu.
- Thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân (nếu có).
- Nếu từ chối cung cấp thông tin phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lưu ý một số trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu gồm:
- Phiếu yêu cầu có nội dung không rõ ràng, cụ thể.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân.
- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định pháp luật.
- Người yêu cầu không thực hiện nghĩa vụ tài chính (không trả phí nếu thuộc trường hợp phải nộp).
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn thực hiện:
- Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn được xác định theo thỏa thuận.
- Trên đây là bài viết trả lời cho câu hỏi: Bản đồ địa chính là gì và thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT.
(Theo Khắc Niệm - Nguyễn Văn Tuấn - Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn)
Tham khảo thêm:
Khuyến cáo:
Mọi bài viết - ý kiến đóng góp chân thành xin gửi về cho chúng tôi qua Email: chodat.com.vn0@gmail.com. Chúng tôi sẽ cập nhật và bổ sung theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam. Xin cảm ơn quý Anh/Chị độc giả.
|
Được tài trợ:
Dịch vụ chạy quảng cáo Bất Động Sản: Chợ Đất
Bình Luận