Thông tin giá thị trường bất động sản thành phố Thủ Đức 2022

Lượt xem: 3112 ||| Lượt thích: 0

 

 

 

 

Thông tin giá thị trường bất động sản thành phố Thủ Đức 2022

Thông tin giá nhà đất tại TP Thủ Đức

Giá nhà đất trung bình tại TP Thủ Đức hiện tại là 127 triệu/m2 (đơn giá mặt tiền các tuyến đường). Tuy nhiên, nếu dùng con số trung bình này để tính giá nhà tại TP Thủ Đức thì xác suất chính xác là 26%, tức chỉ 26% đơn giá mặt tiền các tuyến đường tập trung quanh giá trị này.

KHU VỰC QUẬN THỦ ĐỨC CŨ

Giá nhà mặt tiền tại khu vực Quận Thủ Đức cũ từ 60 đến 200 triệu/m2, tập trung quanh mức giá 100 triệu/m2. Khu vực có giá thấp hơn 80 triệu/m2 chủ yếu là các tuyến “Đường Số” tại các phường Bình Chiểu, Hiệp Bình Phước, Linh Đông, Linh Tây, Tam Phú và Linh Xuân. Khu vực có giá trên 120 triệu/m2 chủ yếu thuộc phường Bình Thọ, khu vực vốn nổi tiếng với “cafe làng đại học”. Có 4 tuyến đường giá chạm 200 triệu/m2 là Võ Văn Ngân, Tô Ngọc Vân, Đặng Văn Bi và Thống Nhất.

 

KHU VỰC QUẬN 9 CŨ

Giá nhà mặt tiền khu vực Quận 9 cũ từ 50 đến 180 triệu/m2, cũng tập trung quanh mức 100 triệu/m2 như khu vực Quận Thủ Đức cũ. Khu vực có giá dưới 60 triệu/m2 là Phường Long Phước. Các Đường Số với 3 chữ số có giá trung bình từ 70 đến 90 triệu/m2 (Ví dụ: Đường Số 207, Đường Số 265….). Khu vực Phường Hiệp Phú có giá từ 150 đến 180 triệu/m2. Các khu vực còn lại có giá từ 90 đến 120 triệu/m2.

Bảng giá mua bán dự án xung quanh Liên Phường Quận 9

 

KHU VỰC QUẬN 2 CŨ

Khác với 2 người anh em còn lại, giá nhà mặt tiền trung bình tại khu vực quận 2 cũ đến 170 triệu/m2, có khu vực chạm mốc 450 triệu/m2. Số ít khu vực có giá nhà mặt tiền dưới 100 triệu/m2 và các “Đường Số” tại Cát Lái, Bình Trưng Đông và Bình Trưng Tây. Khu vực Thảo Điền, An Phú và Bình An có giá từ 150 đến 250 triệu/m2. Phường Thủ Thiêm và An Lợi Đông dẫn đầu về giá tại Thành Phố Thủ Đức với mức giá từ 300 đến 450 triệu/m2.

 

CÁCH TÍNH GIÁ NHÀ HẺM

Có thể tính giá nhà hẻm theo giá mặt tiền đường theo tỷ lệ sau:

• Quận 2 cũ: 69.6%

• Quận 9 cũ: 71.4%

• Quận Thủ Đức cũ: 73.5%

Trong đó, hẻm loại 1 được định nghĩa là hẻm tiếp giáp với mặt tiền và có chiều rộng trên 5m. Để tính giá hẻm loại 2 (tiếp giáp hẻm loại 1, có chiều rộng từ 3 đến 5m)

(Theo Thuý Uyên)

 

 

 

Khuyến cáo:

  • Bài viết KHÔNG PHẢI lời khuyên tư vấn tài chính - đầu tư - pháp lý chính xác 100%. Vui lòng xem qua Tuyên bố Miễn trừ trách nhiệm Nội dung của chúng tôi.

  • Bài viết có thể có thể bị trì hoãn, chưa cập nhật, bỏ sót hoặc thiếu chính xác tại thời điểm quý độc giả xem.

  • Chợ Đất cố gắng mang đến nhiều thông tin đa chiều nhất có thể từ quý độc giả và nhiều nguồn minh bạch nhất có thể.

  • Quý Anh/Chị trước khi đầu tư - mua bán - giao dịch xin cân nhắc thật kỹ.

  • Chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi tình huống không mong muốn liên quan đến thông tin được đăng tải trên bài viết (nếu có).

Mọi bài viết - ý kiến đóng góp chân thành xin gửi về cho chúng tôi qua Email: chodat.com.vn0@gmail.com. Chúng tôi sẽ cập nhật và bổ sung theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.

Xin cảm ơn quý Anh/Chị độc giả.

 

 

 

Được tài trợ:

Dịch vụ chạy quảng cáo Bất Động Sản: Chợ Đất

Dịch Vụ Quảng Cáo Bất Động Sản Uy Tín Hàng Đầu HomeHere.vn

 

[LIKE] Bài viết hay

 

Bài viết chưa đủ với bạn ? Hãy tìm kiếm !

 

Bình Luận