Sổ đỏ / Sổ hồng đứng tên người đã mất thì phải sang tên như thế nào?

Lượt xem: 360 ||| Lượt thích: 2

 

 

Sổ đỏ / Sổ hồng đứng tên người đã mất thì phải sang tên như thế nào

 

 

Chào luật sư, ông tôi mất cách đây được hơn một năm. Ông tôi có một mảnh đất ở quê do ông tôi đứng tên.

Khi ông mất không để lại di chúc, hay dặn dò gì về mảnh đất này cả. Sổ Đỏ hiện nay là do bố tôi cầm. Tình hình dịch bệnh khó khăn, tôi muốn mượn sổ đỏ đem đi thế chấp để vay ngân hàng.

Vậy Luật sư cho tôi hỏi Sổ đỏ đứng tên người đã mất có vay ngân hàng được không? Mong nhận được tư vấn của luật sư

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Nội dung tư vấn : Sổ đỏ đứng tên người đã mất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;( hay còn gọi là sổ Đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.

 

Thế Sổ đỏ đứng tên người đã mất có vay ngân hàng được không?

Vay thế chấp là hình thức vay yêu cầu khách hàng vay vốn phải có tài sản thế chấp đồng thời có đầy đủ sức khỏe, công việc, thu nhập… để đảm bảo trả nợ cho ngân hàng. Tại câu hỏi này, người sở hữu tài sản đã không còn. Vì thế không thể chứng minh tài sản và cũng không thể mang sổ đỏ đi thế chấp cho ngân hàng.

Trường hợp sổ đỏ đứng tên người đã mất sẽ không vay được vốn ngân hàng. Nguyên nhân là vì người đã mất thì không thể ký xác nhận vay vốn. Tài sản mang ra thế chấp cũng không phải của bạn. Nên bạn không có quyền ủy quyền cho ngân hàng xử lý tài sản trong suốt thời gian vay. Và ngân hàng cũng không thể truy cứu trách nhiệm cho người đã mất. Vì vậy khi người đứng tên sổ đỏ đã bị mất thì khách hàng cần làm các thủ tục sang tên sổ đỏ cho người thừa kế thì mới được phép vay vốn ngân hàng.

Sang tên sổ đỏ khi người đứng tên đã mất

Muốn sang tên sổ đỏ từ người đứng tên đã mất; thì đầu tiên cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Các bước để khai nhận di sản như sau:

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ để thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Các giấy tờ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản
  • Giấy chứng tử của cha mẹ là chủ của di sản thừa kế
  • CMND, hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục
  • Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy tờ xác nhận, chứng minh quan hệ của người thừa kế với người đã chết
  • Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy tờ xác nhận, chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục

Bước 2: Lập và niêm yết thông báo thừa kế

"Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại....."

 

  • Theo quy định khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế, người khai nhận di sản đến Văn phòng công chứng mang theo các giấy tờ để thực hiện các thủ tục. Tại đây, Công chứng viên sẽ tiến hành thủ tục niêm yết công khai tại UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của cha mẹ để lại di sản theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật công chứng.
  • Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết theo
  • Việc niêm yết này là để đảm bảo không có ai tranh chấp đối với tài sản được khai nhận thừa kế này.

Bước 3: Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế

Đủ 15 ngày niêm yết, nếu không có ai thắc mắc; hay tranh chấp gì thì người thừa kế sẽ đến UBND phường, xã; để lấy Thông báo thừa kế đã đóng dấu xác nhận của UBND. Sau đó, Văn phòng công chứng sẽ tiến hành lập văn bản khai nhận di sản thừa kế đối mảnh đất người đã khuất để lại

 

Sổ đỏ đứng tên người đã mất thì phải làm thế nào?

Thực hiện thủ tục đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản sao y có công chứng chứng thực);
  • Văn bản khai nhận di sản thừa kế được lập tại Văn phòng công chứng; theo quy định của pháp luật;
  • Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu; của hai bên mua và bên bán (mỗi thứ 02 bộ tương đương 02 bản sao y có công chứng chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung (02 bản sao y có công chứng chứng thực);
  • Đơn đăng ký biến động đất đai/tài sản gắn liền với đất theo mẫu; (01 bản chính – Kê khai theo mẫu);
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính – Kê khai theo mẫu);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính – Kê khai theo mẫu);
  • Tờ khai thuế đất phi nông nghiệp (02 bản chính – kê khai theo mẫu); hoặc xác nhận đóng thuế đất phi nông nghiệp tùy từng Quận/Huyện đối với loại giấy tờ này;
  • Sơ đồ vị trí thửa đất (01 bản chính – Kê khai theo mẫu)

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, bộ phận 1 cửa sẽ chuyển hồ sơ qua chi cục thuế để tiến hành thẩm định và ra thông báo nộp thuế.

Bước 2: Nhận kết quả là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới

Căn cứ vào thời gian ghi trên giấy hẹn trả kết quả; sau khi thực hiện việc đóng các khoản thuế theo quy định; và tới văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

 

Mức thu Lệ phí sang tên thẩm định sổ đỏ / sổ hồng như thế nào ?

Mức thu phí, lệ phí theo Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên thì công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản. Cụ thể:

 

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp

 

 

Mức thu phí đối với chứng thực được quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC về phí chứng thực:

Mức thu phí chứng thực quy định như sau:

 

Stt

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí chứng thực bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính

2

Phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản

3

Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch:

a

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

b

Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

c

Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

 

Như vậy, tùy vào giá trị tài sản mà bạn được hưởng, bạn sẽ phải nộp các mức phí tương ứng cho việc công chứng hoặc chứng thực.

Sau khi bạn làm xong thủ tục khai nhận di sản thừa kế, bạn cần làm hồ sơ để nộp tới Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện để yêu cầu thực hiện việc sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đứng tên của bạn.

Hồ sơ sang tên trong trường hợp này gồm những giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Chứng minh thư nhân dân/ Thẻ căn cước công dân của bạn;

- Hộ khẩu thường trú của bạn;

- Văn bản khai nhận di sản thừa kế, từ chối nhận di sản thừa kế;

- Biên lại lệ phí trước bạ phải nộp. Trường hợp của bạn là nhà, đất nhận thừa kế giữa cha đẻ với con đẻ nên bạn sẽ được miễn tiền lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ. Nên bạn chỉ cần cung cấp thêm Giấy khai sinh của bạn để chứng minh mình là con ruột của bố bạn là được.

Căn cứ theo quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai thì thời gian thực hiện thủ tục sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 10 ngày.

 

Câu hỏi thường gặp

Trình tự làm thủ tục sang tên sổ đỏ bao gồm những gì?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2: Ký kết giấy tờ tại văn phòng công chứng.
Bước 3: Nộp hồ sơ.
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ thuế.
Bước 5: Nhận kết quả.

Chi phí sang tên sổ đỏ của người đã mất bao gồm?

3 khoản phí bạn phải nộp khi tiến hành sang tên sổ đỏ là:
Phí công chứng;
Thuế thu nhập cá nhân;
và lệ phí trước bạ.

 

(Theo Chợ Đất tổng hợp)

 

 

 

Khuyến cáo:

  • Bài viết KHÔNG PHẢI lời khuyên tư vấn tài chính - đầu tư - pháp lý chính xác 100%. Vui lòng xem qua Tuyên bố Miễn trừ trách nhiệm Nội dung của chúng tôi.

  • Bài viết có thể có thể bị trì hoãn, chưa cập nhật, bỏ sót hoặc thiếu chính xác tại thời điểm quý độc giả xem.

  • Chợ Đất cố gắng mang đến nhiều thông tin đa chiều nhất có thể từ quý độc giả và nhiều nguồn minh bạch nhất có thể.

  • Quý Anh/Chị trước khi đầu tư - mua bán - giao dịch xin cân nhắc thật kỹ.

  • Chúng tôi không chịu trách nhiệm trước mọi tình huống không mong muốn liên quan đến thông tin được đăng tải trên bài viết (nếu có).

Mọi bài viết - ý kiến đóng góp chân thành xin gửi về cho chúng tôi qua Email: chodat.com.vn0@gmail.com. Chúng tôi sẽ cập nhật và bổ sung theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.

Xin cảm ơn quý Anh/Chị độc giả.

 

 

 

Được tài trợ:

Dịch vụ chạy quảng cáo Bất Động Sản: Chợ Đất

Dịch Vụ Quảng Cáo Bất Động Sản Uy Tín Hàng Đầu HomeHere.vn

 

[LIKE] Bài viết hay

 

Bài viết chưa đủ với bạn ? Hãy tìm kiếm !

 

Bình Luận