TỔNG HỢP CÁC LOẠI ĐẤT KHÓ ĐƯỢC PHÉP CHUYỂN SANG ĐẤT THỔ CƯ
Những loại đất khó, thậm chí là không thể chuyển sang đất thổ cư dưới đây được Chợ Đất chỉ ra dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và một số quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể:
--------------
* LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất chuyên trồng lúa nước, Đất trồng lúa nước còn lại, Đất lúa nương
Vì Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013).
Trên thực tế khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì chủ yếu là chuyển để làm dự án đầu tư.
2. Đất rừng phòng hộ
Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu
3. Đất rừng đặc dụng
Là đất có rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng
4. Đất làm muối
Vì đây là diện tích đất trong quy hoạch phát triển sản xuất muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm: Đất sản xuất muối quy mô công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.
--------------------
* LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, Ký hiệu: TSC
2. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, Ký hiệu: DTS
3. Đất xây dựng cơ sở văn hóa, Ký hiệu: DVH
4. Đất xây dựng cơ sở y tế, Ký hiệu: DYT
5. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, Ký hiệu: DGD
6. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, Ký hiệu: DTT
7. Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, Ký hiệu: DKH
8. Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, Ký hiệu: DXH
9. Đất xây dựng cơ sở ngoại giao, Ký hiệu: DNG
10. Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác, Ký hiệu: DSK
11. Đất quốc phòng, Ký hiệu: CQP
12. Đất an ninh, Ký hiệu: CAN
13. Đất khu công nghiệp, Ký hiệu: SKK
14. Đất khu chế xuất, Ký hiệu: SKT
15. Đất cụm công nghiệp, Ký hiệu: SKN
16. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, Ký hiệu: SKC
17. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, Ký hiệu: SKS
18. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, Ký hiệu: SKX
19. Đất giao thông, Ký hiệu: DGT
20. Đất thủy lợi, Ký hiệu: DTL
21. Đất công trình năng lượng, Ký hiệu: DNL
22. Đất công trình bưu chính, viễn thông, Ký hiệu: DBV
23. Đất sinh hoạt cộng đồng, Ký hiệu: DSH
24. Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, Ký hiệu: DKV
25. Đất chợ, Ký hiệu: DCH
26. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, Ký hiệu: DDT
27. Đất danh lam thắng cảnh, Ký hiệu: DDL
28. Đất bãi thải, xử lý chất thải, Ký hiệu: DRA
29. Đất công trình công cộng khác, Ký hiệu: DCK
30. Đất cơ sở tôn giáo, Ký hiệu: TON
31. Đất cơ sở tín ngưỡng, Ký hiệu: TIN
32. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, Ký hiệu: NTD
33. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, Ký hiệu: SON
34. Đất có mặt nước chuyên dùng, Ký hiệu: MNC
Những loại đất này khó được phép chuyển sang đất ở vì đã được Nhà nước quy hoạch sử dụng theo mục đích đã định trước.
Bên cạnh đó, nhiều loại đất không thể chuyển sang đất ở vì không phải đất của hộ gia đình, cá nhân mà được Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo quy hoạch như đất quốc phòng, đất an ninh, đất đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất giao thông.
---------------
KHI NÀO ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SANG ĐẤT THỔ CƯ?
Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất không phải là đất ở muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Đồng thời, khi người dân xin chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền không tự ý quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để ra quyết định.
Tóm lại, hộ gia đình, cá nhân chỉ được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở nếu có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trường hợp tự ý thực hiện sẽ bị xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền và buộc tháo dỡ nhà ở nếu có,…).
(Theo Luật Việt Nam)
Khuyến cáo:
Mọi bài viết - ý kiến đóng góp chân thành xin gửi về cho chúng tôi qua Email: chodat.com.vn0@gmail.com. Chúng tôi sẽ cập nhật và bổ sung theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam. Xin cảm ơn quý Anh/Chị độc giả.
|
Được tài trợ:
Dịch vụ chạy quảng cáo Bất Động Sản: Chợ Đất
Bình Luận